Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

1Câu Điều Kiện Empty Câu Điều Kiện 17/01/12, 08:02 pm


Cấp bậc !
•Bang Chủ•
Câu Điều Kiện Thtx_010Câu Điều Kiện Thtx_011Câu Điều Kiện Thtx_012
Câu Điều Kiện Thtx_013[KiNg]_[PiN]-BBCâu Điều Kiện Thtx_014
Câu Điều Kiện Thtx_015Câu Điều Kiện Thtx_016Câu Điều Kiện Thtx_017
•Bang Chủ•

[KiNg]_[PiN]-BB









(Conditionals)



I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:







vCâu
điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn
lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề
chỉ kết quả.




Ví dụ: If it rains, I will stay at home.

You will pass the exam if you work hard.



vHai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau



Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.









II- Các loại câu điều kiện:







Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.



IF    S   + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)


Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.

(Simple present + simple Future)







Type 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).




IF S   + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)






Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.

( I have some money only now)



If I were the president, I would build more hospitals.

(Simple present + future Future (would))







Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2 (Type 2), trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".







Type 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).




IF S   +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P




Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.

[Past Perfect + Perfect Conditional]



If we had found him earlier, we might/could saved his life.




LƯU Ý:

+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.


( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)



Ví dụ:


- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, …    ) => không biết có gọi hay không


= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, …     )



- If I were you, …


= Were I you, ….


- If she had gone there, …..


= Had she gone there,…..



Type 4: Câu điều kiện Hỗn hợp:





Trong tiếng Anh có
nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều
kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được
sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:




1- Type 3 + Type 2:

Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now.

(He is not a student now)

If I had taken his advice, I would be rich now.







Câu điều kiện ở dạng đảo.

- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.



Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals.

Had I taken his advice, I would be rich now.







If not = Unless.

- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not.



Ví dụ: Unless we start at once, we will be late.

If we don't start at once we will be late.



Unless you study hard, you won't pass the exams.

If you don't study hard, you won't pass the exams.

http://a1k44.thptbatbat.com
Loading

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết

 
  • Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất
© 2012 A1K44BB
FM PunBB - Edit by HOàng Hải