Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

1Câu Bị Động Empty Câu Bị Động 17/01/12, 08:01 pm


Cấp bậc !
•Bang Chủ•
Câu Bị Động Thtx_010Câu Bị Động Thtx_011Câu Bị Động Thtx_012
Câu Bị Động Thtx_013[KiNg]_[PiN]-BBCâu Bị Động Thtx_014
Câu Bị Động Thtx_015Câu Bị Động Thtx_016Câu Bị Động Thtx_017
•Bang Chủ•

[KiNg]_[PiN]-BB








(Passive Voice)

1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:

1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her.

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

2. Qui tắc Câu bị động.

a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động

c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"

Active : Subject - Transitive Verb – Object

Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)

3.
Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một
gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.


Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

6. Sau những động từ: to
have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác
quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ
bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:


Ví dụ: We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

Simple present

do

done

Present continuous

is/are doing

is/are being done

Simple Past

did

was/were done

Past continuous

was/were doing

was/were being done

Present Perfect

has/have done

has/have been done

Past perfect

had done

had been done

Simple future

will do

will be done

Future perfect

will have done

will have been done

is/are going to

is/are going to do

is/are going to be done

Can

can, could do

can, could be done

Might

might do

might be done

Must

must do

must be done

Have to

have to

have to be done

8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...

Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)

I remember being taken to the zoo.(passive)

Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)

She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)

She likes being told the truth. (passive)

9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;

Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)

= It is your duty to learn English now. (active)

= You should learn English now. (active)

Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)

He is made to learn hard. (passive)

Ví dụ: You should be working now.(active)

You are supposed to be working now.(passive)

Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).

He was believed to have been waiting for his friend.(passive)






Công thức tóm gọn




1) Đổi động từ chính ( đã chọn ở trên) thành P.P.


2) Thêm (BE) vào trước P.P, chia (BE) giống như động từ câu chủ động.


3) Giữa chủ từ và động từ có gì thì đem xuống hết.


4) Lấy túc từ lên làm chủ từ :





Thông
thường túc từ sẽ nằm ngay sau động từ, nếu phía sau động từ có nhiều
chữ thì phải dịch nghĩa xem những chữ đó có liên quan nhau không, nếu có
thì phải đem theo hết, nếu không có liên quan thì chỉ đem 1 chữ ra đầu
mà thôi.

5)  Đem chủ từ ra phía sau thêm by :
6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi


  


 Ví Dụ  



Marry will have been doing it by tomorrow.



Chọn động từ: xem từ ngoài vào ta thấy có will (bỏ qua) tiếp đến là have (bỏ qua , vì như trên đã nói không được chọn have ), been (đương nhiên là bỏ qua rồi), going (cũng bỏ qua luôn, lý do như have) đến doing : à ! nó đây rồi Sadchọn doing làm động từ chính)





1) Đổi V => P.P : doing => done


......done..............


2) Thêm (be) và chia giống V ở câu trên : (BE) =>BEING (vì động từ thêm ING nên be cũng thêm ING)


......being done..............



3) Giữa Marrydoing có 3 chữ ta đem xuống hết (will have been).


.....will have been being done....



4) Tìm chủ từ: sau động từ có chữ it , ta đem lên đầu :


It will have been being done....


5) Đem chủ từ (Mary) ra phía sau thêm by :



It will have been being done by Mary



6) Các yếu tố còn lại khác thì đem xuống không thay đổi



It will have been being done by Mary by tomorrow.






Ghi chú:



 - Nếu có thời gian thì phải để thời gian cuối câu nhé




- Nếu chủ từ là : people, something, someone, they thì có thể bỏ đi  (riêng các đại từ : I ,you, he... thì tùy theo câu , nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ )


- Nếu có no đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định


- Nếu có trợ động từ do, does, did thì be sẽ nằm tại vị trí của những trợ động từ này


ví dụ:


Did your mother cook the meal?


=> Was the meal cooked by your mother ?


They don't take the book.


=> The book isn't taken.


http://a1k44.thptbatbat.com
Loading

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết

 
  • Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất
© 2012 A1K44BB
FM PunBB - Edit by HOàng Hải